CHƯƠNG 4
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Tại sao nói bản chất của đầu tư quốc tế là xuất, nhập khẩu tư bản?
2. Tại sao nói đầu tư quốc tế giúp nhà đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại của nước nhận đầu tư?
3. Phân loại hình thức đầu tư quốc tế theo tính chất sử dụng vốn và theo khu vực kinh tế mà dòng vốn quốc tế chuyển đến được hiểu như thế nào? Mục đích của việc phân loại này?
4. Khi tham gia vào các hình thức đầu tư trực tiếp, quyền lợi của các nhà đầu tư được xác định như thế nào? Thu nhập của các nhà đầu tư phụ thuộc vào yếu tố nào?
5. Vốn FDI đăng ký và vốn FDI thực hiện (giải ngân): nên chú ý tới loại nào?
6. So sánh 3 hình thức đầu tư trực tiếp theo quy định của Luật ĐTNN tại Việt Nam năm 1996 (sửa đổi năm 2000) với 3 hình thức đầu tiên theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005.
7. Xu hướng của đầu tư quốc tế hiện nay tập trung vào ngành nào, sử dụng công cụ nào nhiều hơn để đầu tư?
8. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư quốc tế trực tiếp phụ thuộc lớn vào yếu tố nào?
9. FDI chịu ảnh hưởng bởi môi trường đầu tư nào? Nêu các yếu tố cấu thành nên môi trường đầu tư đó.
10. Khi chi phí nhân công ở một nước tăng lên, các nhà đầu tư trực tiếp có muốn tiếp tục đầu tư tại nước đó không, hay họ sẽ chuyển vốn sang một nước khác có chi phí này thấp hơn? Tại sao?
11. Thuế quan của một nước ảnh hưởng như thế nào đến việc thu hút FDI vào nước đó?
12. FDI có gây ra tình trạng mất cân đối cơ cấu kinh tế theo ngành, vùng đối với nước nhận vốn không? Tại sao? Liên hệ với Việt Nam.
13. Đặc thù của ODA và tín dụng thương mại quốc tế là gì?
14. Tại sao nói khả năng đáp ứng vốn của ODA chậm?
15. Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu, từ đó xác định lợi ích kinh tế từ việc đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu cũng như rủi ro của từng hình thức đầu tư này.
16. Tại sao nói khi đầu tư qua thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư nước ngoài có thể dễ dàng đưa vốn vào và rút vốn ra?
17. Tìm hiểu về những yếu tố chính ảnh hưởng đến dòng vốn nước ngoài đầu tư vào cổ phiếu của một nước.
18. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư quốc tế gián tiếp phụ thuộc lớn vào yếu tố nào?
19. Một nước nhận vốn đầu tư quốc tế gián tiếp liệu có thể trở thành “con nợ” nước ngoài không? Tại sao?
20. Những yếu tố cơ bản nào ảnh hưởng đến dòng vốn vào khu vực chính phủ của một nước?
21. Theo tiêu thức phân loại thứ hai (khu vực kinh tế mà dòng vốn quốc tế chuyển đến), hãy chỉ ra những dòng vốn ảnh hưởng và không ảnh hưởng đến nợ chính phủ.
22. So sánh đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
23. Tìm hiểu về những hạn chế của FDI tại Việt Nam.
24. Tìm hiểu về những hạn chế của ODA tại Việt Nam.
25. Chỉ ra mối quan hệ cần (nên) có giữa FDI và ODA tại Việt Nam.
26. Hiện nay, hình thức FDI nào ở Việt Nam được các nhà đầu tư nước ngoài ưa chuộng hơn cả? Tìm số liệu minh họa.
27. Tìm hiểu về đợt phát hành trái phiếu quốc tế lần đầu tiên của Chính phủ Việt Nam (tổng giá trị phát hành, mệnh giá, lãi suất, thời hạn trái phiếu, địa điểm phát hành). Vốn từ bán trái phiếu lần này được Chính phủ sử dụng như thế nào?